cách dùng lượng từ trong tiếng trung
Cách Dùng Lượng Từ Trong Tiếng Trung admin - 06/11/2021 129 Trong tiếng Việt, bọn họ thường sử dụng lượng từ bỏ kết phù hợp với danh trường đoản cú để có một sự đồ, vụ việc như thế nào kia.
Lượng từ trong tiếng Trung là từ loại chỉ đơn vị đo lường cho danh từ. Ứng với mỗi danh từ khác nhau sẽ có 1 lượng từ tương thích đi kèm. Lượng từ trong tiếng Trung tương đương với “quyển” trong 1 quyển sách, “con” trong 1 con dao, “cái” trong 1 cái bàn, “dòng
CÁCH DÙNG CỤM SỐ LƯỢNG TỪ TRONG TIẾNG TRUNG Chào mừng các bạn đã đến với kênh “Học Tiếng Trung Qua Câu Chuyện” – kênh chuyên hướng dẫn người học tiếng Trung ở mọi lĩnh vực trong giao tiếp cuộc sống, học tập các giáo trình và làm việc các ngành nghề khác nhau như nhà máy, công xưởng, kế toán …
Lượng từ thường sử dụng nhất “个” /Gè/ trong tiếng Trung. Đây là loại lượng từ phổ biến, thường được dùng cho những danh từ không có lượng từ đặc biệt đi kèm. Ngoài ra, có những danh từ có lượng từ đặc biệt đi kèm vẫn có thể dùng với “个”. Lượng
7143. Lượng từ trong Tiếng Trung và Cách dùng. 5/5 - (1 bình chọn) Trong quá trình Học Tiếng Trung thì một phần rất quan trọng đó chính là Cách dùng các Lượng từ Tiếng Trung như thế nào cho hợp lý, thực ra chúng ta có thể dùng 个 (gè) để thay thể cho hầu như toàn bộ các
Định nghĩa lượng từ tiếng Trung Lượng từ tiếng Trung là từ chỉ đơn vị số lượng của người, sự vật hoặc động tác. Lượng từ tiếng trong Trung thường sử dụng nhất Lượng từ tiếng Trung dùng cho người, đồ vật là lượng từ dùng phổ biến: “个” /Gè/ Đây là loại lượng từ phổ biến, thường
Một số lưu ý khi sử dụng lượng từ trong tiếng Trung. Lượng từ “个 – gè” là lượng từ thường sử dụng nhất. Ví dụ – 两个小孩在院子里玩儿。(dùng với người) liǎnggè xiǎohái zài yuànzi lǐ wánr. Hai đứa trẻ chơi ở trong vườn. – 我的一个耳朵好疼啊。
Lượng từ trong tiếng Trung dùng cho quần áo, sự việc…: 件 /Jiàn/. Nghĩa: sự, chiếc (sự việc, chiếc áo) Dùng cho quần áo: 一件衬衫 (Yī jiàn chènshān) : 1 cái áo sơ mi. Dùng cho sự việc, tình huống: 一件大事 (Yī jiàn dàshì) : 1 việc đại sự. Dùng cho dụng cụ gia đình
treatmidversre1973. Rất nhiều bạn còn gặp khó khăn trong việc sử dung lượng từ khi học tiếng Trung, cùng Tiếng Trung Phương Phương chinh phục chủ điểm này nhé! Lượng từ trong tiếng Trung 1. Khái niệm Lượng từ tiếng Trung là từ chỉ đơn vị số lượng của người, sự vật hoặc động tác. Ví dụ 一只猫 / Yī zhǐ māo/ Một con mèo 两头牛 / liǎngtóu niú/ Hai con bò 三群羊 /sān qún yáng/ Ba đàn dê 2. Cách dùng lượng từ trong tiếng Trung Thường được sử dụng theo cấu trúc Số từ + lượng từ + tính từ + danh từ Ví dụ 他送给我一份礼物。 /Tā sòng gěi wǒ yī fèn lǐwù/ Anh ấy tặng tôi một món quà. 我有两件大衣很好看。 /Wǒ yǒu liǎng jiàn dàyī hěn hǎokàn/ Tôi có hai chiếc áo khoác rất đẹp. 那台白色的电脑是谁的? /Nà tái báisè de diànnǎo shì shéi de?/ Cái máy tính màu trắng kia là của ai thế ? 这部电影我看三遍了 /Zhè bù diànyǐng wǒ kàn sān biànle/ Bộ phim này tôi xem ba lần rồi. 刚才你说什么,可以再说一遍吗? /Gāngcái nǐ shuō shénme, kěyǐ zàishuō yíbiàn ma?/ Vừa nãy cậu nói gì có thể nói lại không? Lưu ý Lượng từ không được sử dụng độc lập Lượng từ phải được dùng sau số từ hoặc lượng từ Ví dụ 一个,三遍,… Lượng từ đơn âm tiết có thể lặp lại, mang nghĩa là “mỗi” Ví dụ:个个Gè gè Mỗi cái,家家Jiā jiā(Mỗi nhà),次次Cì cì(Mỗi lần) Không được lược bỏ lượng từ Ví dụ 他家有两辆汽车。 Đúng Tā jiā yǒu liǎng liàng qìchē Nhà anh ta có hai chiếc ô tô. 他家有两汽车。 Sai Tā jiā yǒu liǎng qìchē. Trong tiếng Trung, sự kết hợp giữa danh từ và lượng từ là cố định, mỗi một danh từ đều có một lượng từ đi kèm, không được tùy tiện sử dụng. Bắt buộc phải nhớ thật kĩ quan hệ tương ứng giữa danh từ và lượng từ. Tuy là lượng từ 个có tần suất sử dụng khá nhiều, nhưng không thể thay thế tất cả lượng từ khác. Những lượng từ thường sử dụng. Lượng từ Phiên âm Dùng cho 把 bă các đồ vật có tay cầm ghế, ô, dao… 包 bāo túi đựng các đồ vật, bao thuốc lá 杯 bēi cốc, chén, đồ uống trà, cà phê 本 bĕn sách, tạp chí 部 bù bộ phim 串 chuàn các vật thành từng chùm, cụm nho, chuối 对 duì các vật thường đi từng đôi 份 fèn bản báo cáo, các bản copy 封 fēng thư từ 户 hù nhà, hộ gia đình 家 jiā công ty, tòa nhà, hộ gia đình 间 jiān phòng 件 jiàn quần áo, hành lý 届 jiè sự kiện lớn 斤 jīn cân, tương đương với kg 句 jù cụm từ, lời nhận xét 卷 juăn cuộn, vòng, bài thi 棵 kē cây 口 kŏu thành viên gia đình, hộ gia đình 块 kuài các vật khác đi thành từng miếng, khúc xà phòng, mảnh đất 辆 liàng phương tiện có bánh xe xe hơi, xe mô tô 轮 lún vòng thi đấu, thể thao 瓶 píng chai, lọ 群 qún đám đông, nhóm, đàn 首 shŏu bài hát, bài thơ 双 shuāng các vật nhất thiết phải đi thành từng đôi 台 tái máy tính, tivi, radio, các máy móc khác 条 tiáo các vật thể dài, uốn khúc đường phố, song suối 头 tóu gia súc nuôi trong nhà 位 wèi cách lịch sử chỉ người 张 zhāng các vật thể phẳng, hình chữ nhật bàn, giường, bản đồ 只 zhī động vật 支 zhī các vật thể dài, mỏng bút chì, thuốc lá 副 fù vật đi theo đôi găng tay, mắt kính 员 yuán nhân viên 名 míng người 套 tào bộ, căn 座 zuò ngọn núi, ngôi nhà, cây cầu 房 fáng buồng ngủ 本 běn sách, quyển vở 朵 duǒ hoa 束 shù bó hoa, bó củi 段 duàn đoạn đường, đoạn văn 班 bān chuyến xe, chuyến bay 片 piàn viên thuốc, bãi đất, vùng biển 笔 bǐ món tiền 篇 piān bài văn 颗 kē dùng cho những vật nhỏ hạt, giọt Xem thêm Phương vị từ trong tiếng Trung Bài viết cùng chủ đề
Lượng từ trong tiếng Trung rất đa dạng và phong phú, theo thống kê trong Hán ngữ hiện có hơn 500 lượng từ khác nhau. Đây là một thành phần không thể thiếu trong ngữ pháp tiếng Trung khi chúng ta học ngôn ngữ Trung Quốc. Vậy bạn đã biết cách dùng lượng từ trong câu chưa? Hãy cùng trung tâm Hoa Ngữ Tầm Nhìn Việt đi sâu vào tìm hiểu về lượng từ nhé! Xem thêm Trải nghiệm khóa học tiếng Trung online với lộ trình học bài bản. Nội dung chính1. Lượng từ tiếng Trung là gì?2. Phân loại lượng từ trong tiếng Trung3. Hình thức lặp lại của lượng từ Trung Quốc4. Số từ + Tính từ + Lượng từ5. Các lượng từ thường gặp trong tiếng Trung Học tiếng Trung về lượng từ 1. Lượng từ tiếng Trung là gì?2. Phân loại lượng từ trong tiếng Trung3. Hình thức lặp lại của lượng từ Trung Quốc4. Số từ + Tính từ + Lượng từ5. Các lượng từ thường gặp trong tiếng Trung Lượng từ 量词 / Liàngcí / – từ chỉ đơn vị cho người, sự vật hoặc cho hành động, động tác, hành vi. Bất kỳ loại ngôn ngữ nào đều sẽ có lượng từ, đây là loại ngữ pháp vô cùng quan trọng. CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM Phó từ trong tiếng Trung Định ngữ trong tiếng Trung Tân ngữ tiếng Trung 2. Phân loại lượng từ trong tiếng Trung Danh lượng từ chuyên dụng Khái niệm Một số danh từ chỉ có thể dùng một hoặc một số lượng từ chuyên dùng nhất định, lượng từ này gọi là lượng từ chuyên dụng. Chức năng dùng để chỉ lượng từ có quan hệ lựa chọn với một số danh từ. Lượng từ Phiên âm Nghĩa Ví dụ 本 běn Quyển, cuốn 一本词典 / yī běn cídiǎn / một cuốn từ điển 点 diǎn Một ít, một chút, số lượng ít 一点希望 / yīdiǎn xīwàng / một chút hy vọng 个 gè Các danh từ không có lượng từ riêng và một số danh từ có lượng từ chuyên dùng 一个人 / yí gè rén / một người 一个学校 / yí gè xuéxiào / một trường học 件 jiàn Lượng từ của quần áo, sự việc 一件衣服 / yí jiàn yīfu / một bộ quần áo 一件事 / yí jiàn shì / một việc 些 xiē Một số, một vài 一些人 /yīxiē rén/ 1 vài người 只 zhī Con, cái 一只狗 / yī zhī gǒu / một con chó … … … … TÌM HIỂU NGAY Ngữ pháp tiếng Trung. Danh lượng từ tạm thời Khái niệm Chỉ một số danh từ nào đó tạm thời đứng ở vị trí của lượng từ. Có chức năng dùng để làm đơn vị số lượng. 笔 bǐ Món, khoản 一笔钱 / yī bǐ qián / một khoản tiền 杯 bēi Ly 一杯酒 / yībēi jiǔ / một ly rượu 碗 wǎn Bát 一碗饭 / yī wǎn fàn / một bát cơm … … … … XEM NGAY Phương pháp học tiếng Trung sơ cấp hiệu quả cho người mới. Danh lượng từ đo lường Khái niệm Là lượng từ chỉ các đơn vị đo lường. 尺 chǐ Thước 一尺丝绸 / yī chǐ sīchóu / một thước vải lụa 度 dù Độ 一度 / yīdù / một độ 公斤 gōngjīn Cân 一公斤西瓜/ yī gōngjīn xīguā / một kg dưa hấu 亩 mǔ Mẫu 一亩/ yī mǔ / một mẫu … … … … Danh lượng từ thông dụng Lượng từ phổ biến Trung Quốc Khái niệm Chỉ lượng từ thường được sử dụng để ghép hầu hết các danh từ. Ví dụ 个, 点, 些, 种, 类… 类 lèi Loại, loài 一类动物 / yī lèi dòng wù / một loại động vật 种 zhǒng Loại 这种人 / zhè zhǒng rén / loại người này … … … … Động lượng từ chuyên dùng Khái niệm Ý nghĩa biểu đạt của các động lượng từ tiếng Trung khác nhau, khả năng kết hợp cùng với động từ cũng sẽ khác nhau. 遍 biàn Lần, lượt 看书百遍 / kànshū bǎi biàn / đọc cuốn sách hàng trăm lần 次 cì Lần 一次见面 / yīcì jiàn miàn / một lần gặp mặt 顿 dùn Bữa, trận 一顿饭 / yī dùn fàn/ một buổi cơm 回 huí Hồi, lần 坐了一回 / zuò le yī huí / ngồi một lúc 番 fān Phiên, lượt, lần, hồi 三番五次 / sānfān wǔcì / năm lần bảy lượt 下 xià Tiếng, cái 摔了几下/ shuāile jǐ xià / ngã mấy lần 趟 tàng Lần, chuyến, hàng dòng 一趟字 / yī tàng zì / một dòng chữ 阵 zhèn Trận, tràng 一阵笑声/ yīzhèn xiào shēng / một tràng cười … … … … Động lượng từ công cụ Khái niệm Lượng từ này là công cụ cho danh từ đi theo nó, dùng để tạm chỉ số lượng của động tác. Nếu không có danh từ đi kèm phía sau, sẽ không được tính là lượng từ. 眼 yǎn Mắt 看一眼 / kàn yīyǎn / nhìn một cái 勺 sháo Muỗng 添一勺 / jiān yī sháo / thêm một muỗng 脚 jiǎo Chân 踢一脚 / tī yī jiǎo / đá một cái 刀 dāo Dao 切一刀 / qiè yīdāo / cắt một nhát 巴掌 bāzhang Tay 我打了他一巴掌 / wǒ dǎle tā yī bāzhang / tôi đã tát anh ấy … … … … Lượng từ ghép Khái niệm Gồm hai hay nhiều lượng từ biểu thị đơn vị khác nhau kết hợp tạo thành. Còn được gọi là lượng từ phức hợp. 人次 réncì Lượt người 吨公里 dūngōnglǐ Tấn cây số 秒立方米 miǎo lìfāng mǐ m3/ giây … … … TÌM HIỂU NGAY Cách học tiếng Trung. 3. Hình thức lặp lại của lượng từ Trung Quốc Sự lặp lại lượng từ Khái niệm Là lượng từ được lặp lại hai lần Ngoại trừ danh lượng từ đo lường. Chức năng biểu thị một số lượng tần suất lớn, với công thức mang cấu trúc như sau + “每 + AA + 都…”. + “一 + AA”. Chú thích A là một lượng từ 件件 jiàn jiàn 这些衣服件件都是那么的漂亮 / zhèxiē yīfú jiàn jiàn dōu shì nàme de piàoliang / Những bộ quần áo này đều rất đẹp 个个 gè gè 一个个都撅着嘴 / yīgè gè dōu juēzhe zuǐ / Bĩu môi từng cái 次次 cì cì 他一次次给我打电话 / tā yīcì cì gěi wǒ dǎ diànhuà / Anh ấy gọi cho tôi nhiều lần … … … 4. Số từ + Tính từ + Lượng từ Số từ và lượng từ thông thường sẽ trực tiếp liên kết với nhau, cùng bổ nghĩa cho danh từ về số lượng theo công thức Số từ/ Từ chỉ thị/ Từ chỉ số lượng + Lượng từ + Tính từ + Danh từ. Ví dụ 一只大熊猫 / Yī zhǐ dà xióngmāo / Một con gấu trúc lớn. 三双筷子 / Sān shuāng kuàizi / Ba đôi đũa. 这条黑裤子 / Zhè tiáo hēi kùzi / Chiếc quần đen này. 那件衬衫 / Nà jiàn chènshān / Cái áo sơ mi kia. 每个年轻人 / Měi gè niánqīng rén / Mỗi một người trẻ tuổi. 各种方法 / Gè zhǒng fāngfǎ / Các loại phương pháp. Nhưng có lúc trong tiếng Hán giữa số từ và lượng từ có thể xen giữa một tính từ, trở thành hình thức diễn đạt theo công thức “Số từ + Tính từ + Lượng từ”. Tuy nhiên tính từ được xen vào rất hạn chế, đa số là tính từ đơn âm tiết như 大、小、厚、薄,长… Tác dụng của kết cấu này diễn đạt nhằm nhấn mạnh, mang tính hàm chứa ý nghĩa thổi phồng đối với sự to nhỏ của số lượng. Ví dụ 老师手里抱着一厚本词典 / Lǎoshī shǒu lǐ bàozhe yī hòu běn cídiǎn / Thầy giáo cầm trên tay quyển từ điển dày cộp. 一大包东西 / Yī dà bāo dōngxī / Một túi đồ lớn. 1 Nếu lượng từ là danh lượng từ tạm thời thì tính từ dễ dàng xen vào giữa hơn. Ví dụ 他吃了一大碗饭 / Tā chīle yī dà wǎn fàn / Anh ấy ăn 1 chén cơm lớn. 我喝了一大瓶子汽水儿 / Wǒ hēle yī dà píng zǐ qìshuǐ er / Tôi đã uống 1 chai soda lớn. 2 Nếu lượng từ là danh lượng từ chuyên dụng thường có sự hạn chế tương đối lớn, cần phải chú trọng khi sử dụng. Ví dụ 他控着一大件行李 / Tā kòngzhe yī dà jiàn xínglǐ / Anh ta kiểm soát một kiện hành lý hơn. 她穿着一大件衣服 / Tā chuānzhuó yī dà jiàn yīfú / Cô ấy mặc một bộ đồ rộng. 5. Các lượng từ thường gặp trong tiếng Trung Học tiếng Trung những lượng từ phổ biến Trung tâm Hoa Ngữ Tầm Nhìn Việt đưa ra 80 lượng từ cơ bản và thông dụng trong tiếng Trung, bạn tham khảo ở bên dưới nhé! Chữ Trung Phiên âm Dùng lượng từ cho 把 bă Ghế, dao, ô, bàn chải và các đồ vật có tay cầm 班 bān Xe, máy bay… 包 bāo Bao thuốc lá, bao đựng các đồ vật 杯 bēi Trà, cà phê, cốc 本 bĕn Sách, tạp chí 部 bù Phim 层 céng Lầu, bụi… 场 chǎng Kịch, trận chiến, thi đấu, hỏa hoạn… 串 chuàn Các vật thành từng chùm hoặc từng cụm, đàn, bầy Nho, chuối 打 dá Trọng lượng của các đồ vật… 堵 dǔ Tường 段 duàn Thời gian, đoạn thoại, ghi âm, văn… 对 duì Dùng cho vật thường đi theo từng đôi nhưng không nhất thiết phải từng đôi 堆 duī Đồ vật, người, bài tập… 顿 dùn Bữa cơm, một trận cãi nhau… 朵 duǒ Hoa, mây, hồng… 发 fā Phát đạn… 份 fèn Báo, phần, các bản copy 封 fēng Thư Văn bản viết 幅 fú Bức tranh, ảnh… 副 fù Kính râm 个 gè Lượng từ chung, người 根 gēn Chuối, các đồ vật dài, mảnh khác 股 gǔ Luồng nhiệt huyết, luồng không khí lạnh, tốp quân địch… 罐 guàn Lon, hộp Soda, thức ăn, bình, hộp thiếc 行 háng Hàng số, hàng cây… 户 hù Nhà, hộ gia đình 回 huí Câu chuyện… 架 jià Cầu, máy bay 家 jiā Công ty, tòa nhà, hộ gia đình 件 jiàn Quần áo, hành lý 间 jiān Phòng 届 jiè Sự kiện, dùng cho các sự kiện như Olympic, World Cup, các sự kiện diễn ra thường xuyên 斤 jīn Nửa ký 具 jù Cỗ quan tài, cỗ ngựa… 句 jù Cụm từ, lời nhận xét 卷 juăn Cuộn, vòng, giấy vệ sinh, phim máy ảnh 课 kè Bài khoá, bài học cho học sinh 棵 kē Cây 口 kŏu Thành viên gia đình, hộ gia đình 块 kuài Xà phòng, mảnh đất, huy chương Olympic, các vật khác đi thành từng miếng, khúc, khoanh to, cục, tảng, lượng từ tiền tệ 粒 lì Hạt gạo, viên kẹo, quả nho 辆 liàng Xe hơi, xe đạp, phương tiện có bánh xe 轮 lún Vòng Các cuộc thảo luận, thể thao 门 mén Môn học… 面 miàn Tấm gương soi… 名 míng Cách trang trọng Nhà phiên dịch, nhà khoa học… 盘 pán Đĩa sủi cảo, đĩa trái cây… 匹 pĭ Ngựa, súc vải… 片 piàn Phiến lá, cánh rừng, rừng đào… 篇 piān Đoạn văn, chương tiểu thuyết… 瓶 píng Chai, lọ… 起 qĭ Các vụ án Các vụ án hình sự, mẻ, đợt, nhóm, đoàn Khách thăm quan… 群 qún Đám đông, nhóm Người, đàn Chim, cừu, tổ Ong, bầy, đàn Động vật… 扇 shàn Cánh cửa, ô cửa sổ… 首 shŏu Bài hát, thơ, mệnh lệnh… 束 shù Bó hoa, bó rau… 双 shuāng Đũa, các vật nhất thiết phải đi thành từng đôi… 艘 sōu Tàu, thuyền… 所 suǒ Ngôi trường, bệnh viện… 台 tái Máy tính, tivi, radio, các máy móc khác… 堂 táng Buổi học… 套 tào Bộ Đồ gỗ, tem 条 tiáo Đường phố, sông, cá, rắn, các vật thể dài, uốn khúc khác… 桶 tǒng Thùng nước 头 tóu Súc vật nuôi trong nhà, đầu súc vật, con la, con vật thường to lớn hơn khác… 位 wèi Người dùng lịch sự 项 xiàng Mục nhiệm vụ, mục đề tài bàn luận… 则 zé Mẩu nhật kí, mẩu tin tức… 盏 zhǎn Ngọn đèn… 张 zhāng Bản đồ, giường, bàn, các vật thể phẳng, hình chữ nhật khác, cái bàn, gương… 阵 zhèn Trận gió, mưa lớn, tràng pháo tay… 枝 zhī Bút chì, thuốc lá, bút, các vật thể dài, mỏng khác… 支 zhī Bút chì, thuốc lá, bút, các vật thể dài, mỏng khác… 只 zhī Con vật, một trong một đôi của bộ phận cơ thể người Tay, chân, tai, hoa tai, nhẫn… 种 zhǒng Người, quần áo, công việc… 桩 zhuāng Dùng cho sự việc Sự cố, tai nạn, việc… 座 zuò Những vật ngôi nhà to lớn cố định 1 chỗ Miếu, chùa… 坐 zuò Núi, cầu, tòa nhà… Trung tâm Hoa Ngữ Tầm Nhìn Việt hy vọng với chủ đề Lượng từ tiếng Trung sẽ cung cấp cho bạn đặc biệt là những người mới bắt đầu học một tài liệu giá trị và quan trọng để học ngôn ngữ Trung. Khi nắm chắc kiến thức về cách dùng lượng từ, bạn sẽ dễ dàng biết vận dụng hơn để sử dụng kèm với các từ khác. Để có hiệu quả tốt nhất, khi học bạn cần phải đầu tư công sức ghi nhớ. Hy vọng bài viết có thể cung cấp cho bạn một tài liệu giá trị & hữu ích. Cảm ơn bạn đã dành thời gian xem tài liệu, chúc bạn học tiếng Trung thật tốt. Xin hãy liên hệ trung tâm Hoa Ngữ Tầm Nhìn Việt ngay để tham khảo các khóa học tiếng Trung từ cơ bản tới nâng cao cho học viên.
Lượng từ trong tiếng Trung là một thành phần ngữ pháp quan trọng về mặt từ loại. Giống như tiếng Việt có 1 “cái” cây, 2 “con” gà, 1 “chuyến” đi, … thì tiếng Trung cũng có những từ để thể hiện số lượng của sự vật, hành động nào đó, gọi là lượng từ. Hãy cùng xem danh sách và cách dùng các lượng từ tiếng Trung nhé. Lượng từ của tiếng Trung là gì và cách sử dụng lượng từ trong tiếng Trung. Lượng từ tiếng Trung là gì? Lượng từ tiếng Trung là các từ thường chỉ đơn vị số lượng của người, sự vật, động tác. Lượng từ có 2 loại chính Danh lượng từ và Động lượng từ. Danh lượng từ là các lượng từ kết hợp với một tổ hợp danh hoặc đại từ. Chúng thường biểu thị số lượng của sự vật. Ví dụ 一条河 /Yī tiáo hé/ 1 con sông Động lượng từ là các lượng từ đi cùng một tổ hợp động từ, biểu thị số lượng hoặc tần suất động tác Ví dụ 走一趟 /Zǒu yí tàng/ đi 1 chuyến Trong danh lượng từ và động lượng từ có chia ra 1 số loại khác nữa. Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu chúng ở phần dưới đây. Trong phần 1 này, chúng ta sẽ tìm hiểu về danh lượng từ trước. Phần 2 sẽ tập trung phân tích về động lượng từ. MẸO Nếu bạn có nhu cầu tìm kiếm cách sử dụng của một lượng từ bất kỳ, bạn có thể lên gõ từ cú pháp sau 量词 + từ cần tìm cách dùng + 用法 và ấn enter để tìm cách sử dụng. Cái đũa thì dùng lượng từ 根 hay 条 ? Danh lượng từ trong tiếng Trung và danh sách danh lượng từ. Danh lượng từ có khá nhiều loại, quy chung lại chúng thường được chia ra 2 loại Danh lượng từ chuyên dụng và Danh lượng từ đo đạc. Mỗi sự vật dù khác nhau về mặt ý nghĩa, hình thái, nhưng thường sẽ có 1 hoặc nhiều điểm chung. Ví dụ tờ giấy và tờ tiền. Tuy khác nhau về giá trị cũng như phạm vi sử dụng, nhưng lại giống nhau là có 1 mặt phẳng. Con chó và con mèo, tuy khác giống nhưng đều là động vật. Chính vì thế, trong tiếng Trung khi để chỉ số lượng của các sự vật thì mỗi nhóm sự vật sẽ có 1 lượng từ chuyên dụng để sử dụng cùng. Ví dụ Con chó, con mèo, con gà, con chim đều dùng lượng từ 只 chuyên chỉ con vật Tờ tiền, tờ giấy, tờ vé, tờ phiếu, cái bàn đều dùng lượng từ 张 chuyên chỉ các vật có mặt phẳng Dưới đây sẽ là các danh lượng từ hay sử dụng. MẸO danh lượng từ 个 /Gè/ Cái có thể được sử dụng thay thế cho các danh lượng từ khác trong trường hợp quá bí không thể nghĩ ra lượng từ phù hợp. Nghe hơi ngây ngô nhưng ít nhất người TQ vẫn hiểu. Danh lượng từ tiếng Trung chuyên dụng chỉ người 个 /gè/ 一个人、一个画家、一个学生、一个老年人、一个兄弟 Lượng từ chỉ người như một con người, một người họa sĩ,, một học sinh, một lão niên, một người anh em, vân vân 位 /wèi/ 一位老师、一位博士、一位校长、一位兄弟、一位老年人 …… Lượng từ chỉ người trang trọng hơn một vị/người thầy giáo, một vị tiến sĩ, một vị hiệu trưởng, một người cao tuổi, vân vân Dùng 位 /wèi/ sẽ mang tính trang trọng và tôn trọng hơn 个 /gè/ Danh lượng từ tiếng Trung chuyên dụng chỉ con vật 只 /zhī/ 一只鸡、一只狗、一只猪 Có thể dùng chỉ các con vật chung chung như gà, chó, lợn, … trừ các con dài dài như rắn, sâu, cá. 匹 /pǐ/ 一匹马 Hay dùng với con ngựa, có trường hợp dùng với sói. 条 /tiáo/ 一条蛇、一条鱼 Các con vật hay sự vật có hình thù thuôn dài có thể dùng lượng từ này con rắn, con cá, con giun, con sông, sợi dây, … 一匹马:một con ngựa Danh lượng từ tiếng Trung chuyên dụng chỉ thực vật cây cối 颗 /kē/ 一棵树、一颗松 1 cây tùng 、一颗蓝莓 Lượng từ cho các loại cây chung chung như 1 cái cây, 1 cây tùng. 根 /gēn/ 一根草、一根树枝 một cành cây Lượng từ cho các vật có hình dạng dài thuôn như cành cỏ, cành cây, có thể dịch là cành. Có thể dùng cho các vật dài cứng như đũa, ống hút, … nữa 一根筷子、一根管子、…… 粒 /Lì/ 一粒五谷 Hạt ngũ cốc、一粒葡萄 quả nho Lượng từ cho các loại hạt hoặc quả tròn nhỏ như nho, nhãn 朵 /Duǒ/ 一朵花 Lượng từ “đóa” Đóa hoa 个 /gè/ lượng từ chung chung chỉ các loại thực vật Danh lượng từ trong tiếng Trung chuyên dụng chỉ thực phẩm và đồ ăn 顿 /dùn/ 一顿饭、一顿肉、一顿打、一顿骂 Lượng từ “bữa” một bữa cơm, một bữa thịt, một bữa đòn, một bữa mắng 份 /Fèn/ 一份肉、一份面、一份番茄炒蛋 Lượng từ “phần”, “suất ăn” một phần thịt, một suất mỳ, một suất trứng xào 个 /gè/ 一个面包、一个鸡蛋 Một số thực phẩm có thể dùng lượng từ này như bánh mỳ, trứng … 快 /kuài/ 一块鱼、一块肉 Lượng từ chỉ thực phẩm được sắt thành cục dài không phải sợi dài thanh cá, thanh thịt 片 /Piàn/ 一片鱼、一片肉 Lượng từ chỉ thực phẩm được thái lát mỏng lát cá, lát thịt Danh lượng từ tiếng Trung chuyên dụng cho đồ vật, vật dụng 把 /Bǎ/ 一把伞、一把椅子、一把刀、一把剑 Lượng từ cho các vật dụng có chỗ cán cầm nắm như cái ô, cái ghế, cái dao, cái kiếm 个 /gè/ 一个盒子, …… Chỉ chung chung, cũng là từ có thể sử dụng tạm như 1 lượng từ thay thế cho tất cả lượng từ trong tiếng trung 张 /Zhāng/ 一张钱、一张纸、一张桌子、一张床 Lượng từ cho các vật có mặt phẳng như tờ tiền, tờ giấy, cái bàn, cái giường 条 /Tiáo/ 一条蛇、一条河、一条鱼、一条绳子 Lượng từ cho các vật dài như con rắn, dòng sông, con cá, cái dây 台 /Tái/ 一台电视、一台电脑 Lượng từ cho các đồ điện tử như cái tivi, cái máy tính 件 /Jiàn/ 一件衣服、一件毛衣 Lượng từ của các vật dụng thời trang theo bộ như bộ quần áo, cái áo len 双 /Shuāng/ 一双鞋、一双眼睛 Lượng từ cho các vật có đôi như đôi giày, đôi mắt 辆 /Liàng/ 一辆摩托车、一辆车 Lượng từ xe cộ như chiếc xe máy, chiếc xe ô tô 只 /zhī/ 一只耳环、一只手环 Cái, chỉ chung chung như cái bông tai, cái vòng tay 支 /zhī/ 一支笔、一支尺子 Lượng từ cho một số vật dụng văn phòng phẩm như cây bút, cây thước kẻ, 本 /Běn/ 一本书、一本词典 Lượng từ của quyển sách, quyển từ điển Danh lượng từ chuyên dụng cho công trình kiến trúc và các vấn đề địa lý thiên văn khí hậu 座 /Zuò/ 一座房、一座别墅、一座山 Lượng từ TÒA, NGỌN, ví dụ tòa nhà, tòa biệt thự, ngọn núi, các kiến trúc lớn. 条 /Tiáo/ 一条河、一条路 Lượng từ chỉ các công trình hoặc hiện tượng tự nhiên dài như con sông, con đường 场 /Chǎng/ 一场雨、一场流星 Lượng từ MÀN như màn mưa, màn sao băng 间 /Jiān/ 一间房 Lượng từ GIAN, như gian phòng 阵 /Zhèn/ 一阵地震 Lượng từ Trận, như trận động đất Danh lượng từ tiếng Trung chuyên dụng cho sự việc phát sinh 件 /Jiàn/ 一件事 Lượng từ cho danh từ “sự việc” nói chung 场 /Chǎng/ 一场梦、一场乱打 Lượng từ MÀN, như màn mơ, màn đánh nhau 个 /Gè/ 一个动作、一个拥抱 Lượng từ chung chung cho sự việc như một động tác, một cái ôm Đó chỉ là các lượng từ hay xuất hiện ở trình độ cơ bản tiểu học của người Trung Quốc. Danh sách lượng từ còn rất dài, mời bạn theo dõi phần 2 tại đây để tiếp tục tìm hiểu về động lượng từ. Bạn cũng có thể chọn xem các tài liệu tổng hợp phong phú khác trên trang. LÀM THÊM BÀI TẬP LƯỢNG TỪ TIẾNG TRUNG HOẶC BÀI TẬP KHÁC TẠI ĐÂY.
Tiếp tục với những bài học về ngữ pháp tiếng Trung, hôm nay TIẾNG TRUNG DƯƠNG CHÂU sẽ giới thiệu với tất cả các bạn những kiến thức cơ bản nhất về lượng từ mà các bạn cần phải nắm nhé! Lượng từ trong tiếng Trung là gì ? Lượng từ là loại từ thường đứng sau số từ và đứng trước danh từ để biểu thị đơn vị cho người, sự vật hay hành vi. Lượng từ sử dụng như thế nào? Cấu trúc câu có chứa lượng từ Thông thường khi dùng câu có chứa lượng từ chúng ta sẽ dùng theo cấu trúc sau Số từ + Lượng từ + Danh từ hoặc 这/那 + số từ + lượng từ + danh từ Ví dụ 两瓶啤酒/ Liǎng píng píjiǔ/ hai chai rượu 三个包子/Sān gè bāozi/ ba cái bánh bao 这三位医生/ Zhè sān wèi yīshēng/ ba vị bác sĩ này 50 lượng từ thường dùng nhất Thường được xuất hiện nhiều nhất khi dùng chính là lượng từ “个/Gè” nhưng ngoài ra chúng mình còn có rất nhiều lượng từ khác nữa. sẽ giới thiệu cho bạn thêm một số lượng từ hay gặp nữa nhé! 50 lượng từ thường dùng nhất 1. 个/ge/ Lượng từ 个 /ge/ dùng được trong mọi trường hợp. Đối với những danh từ không có lượng riêng, khi lựa chọn lượng từ đi kèm có thể dùng 个 /ge/ Ví dụ 那个人 /Nàgè rén /người kia 2. 把 /bă/ Lượng từ 把 /bă/ thường dùng cho những đồ vật có cán, cầm nắm được trên tay như con dao, cái ô Ví dụ 一把雨伞/ Yī bǎ yǔsǎn/ một cái ô 3. 包/Bāo/ Lượng từ /包/ Bāo thường dùng để chỉ những vật cần có bao đựng bên ngoài như kẹo, thuốc lá, gạo Ví dụ 三包糖 / Sān bāo táng/ ba gói đường 4. 杯 /bēi/ Lượng từ 杯 /bēi/ có nghĩa là cốc thường được dùng cho những đồ uống như rượu, bia, Ví dụ 五杯牛奶 /Wǔ bēi niúnǎi/ năm cốc sữa 5. 本 /bĕn/ Lượng từ 本 /bĕn/ có nghĩa là quyển thường được dùng cho sách, báo tạp chí, vở Ví dụ 这本笔记本 /Zhè běn bǐjìběn/ quyển vở này 6. 部 /bù/ Lượng từ 部 /bù/ mang nghĩa là bộ hoặc cỗ nên thường được dùng cho phim hay xe cộ Ví dụ 这部电影 / Zhè bù diànyǐng / bộ phim này 7. 串 /chuàn/ Lượng từ 串 /chuàn/ thường được dùng cho những trường hợp chỉ vật có dạng chùm như chùm nho, nải chuối, chùm chìa khóa,… . Ví dụ 那串葡萄 / Nà chuàn pútáo / chùm nho kia 8. 顶 /dĭng/ Lượng từ 顶 /dĭng/ dùng cho những vật có dạng hình chóp như mũ,… Ví dụ 两顶鸭舌帽 / hai chiếc mũ lưỡi trai 9. 堵 /dǔ/ Mang nghĩa là bức nên lượng từ 堵 /dǔ/ thường được dùng cho những vật có dạng mảng lớn như tường Ví dụ 这堵墙 / Zhè dǔ qiáng/ bức tường này 10. 对 /duì/ Lượng từ 对 /duì/ mang nghĩa là đôi, cặp thường được dùng cho những vật có đôi nhưng đôi Ví dụ 一对耳环 / Yī duì ěrhuán/ một đôi bông tai 11. 份 /fèn/ Lượng từ 份 /fèn/ mang nghĩa là phần, tờ thường được dùng cho báo, tạp chí, suất cơm Ví dụ 一份套餐 /Yī fèn tàocān/ một suất cơm 12. 封 /fēng/ Mang nghĩa là bức thường dùng cho phong thư, lá, Ví dụ 一封电报/ Yī fēng diànbào/ một bức điện tín 13. 副 /fù/ Thường được dùng cho những đồ vật thành đôi thành cặp như bông tai, gang tay 14. 个 /gè/ lượng từ chung cho tất cả các sự vật hiện tượng, nhưng thường dùng chỉ người 15. 根 /gēn/ Lượng từ 根 /gēn/ mang nghĩa là cọng nên thường dùng cho những vật dạng dài, rau củ 五根胡萝卜 /Wǔ gēn húluóbo/ 16. 罐 /guàn/ Lượng từ 罐 /guàn/ thường được dùng cho những vật đựng nước ví dụ như lon coca hay bình nước Ví dụ 三罐可乐 /Sān guàn kělè/ ba lon coca 17. 户 /hù/ Lượng từ 户 /hù/ mang nghĩa là hộ nên thường sử dụng cho nhà, gia đình 18. 家 /jiā/ Lượng từ 家 /jiā/ thường được dùng cho các văn phòng, công ty 19. 架 /jià/ Là lượng từ cho những vật máy móc, có động cơ 20. 间 /jiān/ Lượng từ cho gian phòng 21. 件 /jiàn/ Lượng từ thường dùng cho quần áo 22. 届 /jiè/ Lượng từ thường được dùng cho các sự kiện, tuy nhiên các sự kiện này phải diễn ra thường xuyên 23. 句 /jù/ Lượng từ này thường được dùng cho ngôn ngữ như lời nói, câu văn 24. 卷 /juăn/ Lượng từ 卷 thường dùng cho những vật có dạng hình cuộn như cuộn giấy vệ sinh, cuộn phim máy ảnh 25. 棵 /kē/ Lượng từ cho cây cối 26. 课 /kè/ Lượng từ cho bài khoá, bài học 27. 口 /kŏu/ Lượng từ cho một số gia súc hoặc người 28. 块 /kuài/ Mang nghĩa là cục, miếng thường dùng cho những vật có dạng hình phiến như xà phòng 29. 辆 /liàng/ Lượng từ 辆 dùng cho các loại xe cộ có bánh xe 30. 瓶 /píng/ Mang nghĩa là chai, lọ lượng từ 瓶 thường được dùng cho những vật đất chất lỏng như chai nước hoa 31. 起 /qĭ/ Thường được dùng cho các vụ án 32. 群 /qún/ Thường được dùng cho những nhóm đông, bầy đàn 33. 首 /shŏu/ Lượng từ của bài thơ 34. 双 /shuāng/ Lượng từ cho đôi cặp, không thể tách rời như đũa, giày, dép 35. 艘 /sōu/ Lượng từ của tàu, thuyền 36. 台 /tái/ Lượng từ cho những đồ vật điện tử có thể phát ra âm thanh như máy tính, đài caset,.. 37. 套 /tào/ Lượng từ cho những đồ vật nghĩa là bộ 38. 条 /tiáo/ Lượng từ cho những vật dài, uốn khúc như đường, sông 39. 头 /tóu/ Lượng từ cho những con vật như trâu, bò, con la 40. 位 /wèi/ Mang nghĩa là vị, thường được dùng chỉ người cách dùng mang nghĩa trang trọng 41. 张 /zhāng/ Nghĩa là tấm, thường dùng để chỉ các vật hình chữ nhật có mặt phẳng như giường, bàn 42. 只 /zhī/ Lượng từ cho những bộ phận cơ thể người 43. 枝 /zhī/ Lượng từ cho bút hoặc các loại đồ vật có dạng dài, mỏng 44. 坐 /zuò/ Lượng từ cho các vật thể cao như núi, tòa nhà 45. 宗 /zōng/ Lượng từ cho tiền thường dùng để chỉ những khoản vay Hình thức lặp lại của lượng từ Trong quá trình sử dụng lượng từ, để nhấn mạnh mức độ, nhấn mạnh tần suất, số lần của sự vật, động tác người ta thường dùng hình thức lặp lại của lượng từ Hình thức lặp lại có 2 hình thức có thể viết gọn là AA và 一 AA Ví dụ + 个个、件件、张张 + 次次、趟趟、回回 Hình thức lặp của lượng từ thường tuân thủ theo cấu trúc “每+Lượng từ+都……”. Ví dụ 这些 汽车辆辆都那么好。(每辆都好。) Zhèxiē qìchē liàng liàng dōu nàme hǎo.Měi liàng dōu hǎo. Những chiếc xe này đều rất tốt. Cái nào cũng tốt. Lượng từ lặp lại hình thức thứ 2 dưới dạng “一AA” . Như “一件件”、“一个个”. Hình thức lặp lại này về ý nghĩa ngữ pháp ở trên. Tuy nhiên sự khác biệt ở 3 khía cạnh sau a. Biểu thị từng cái, từng lần, giống với hình thức lặp lại “AA” ở trên Ví dụ 天冷了,一个个都开心 Tiān lěngle, yīgè gè dōu kāixīn Trời lạnh rồi , ai ai cũng vui 小伙子们一个个身强力壮。 Xiǎohuǒzimen yīgè gè shēn qiánglì zhuàng. b. Lặp lại lượng từ còn sử dụng để biểu thị từng cái, từng cái 1. Hình thức này sẽ làm trang ngữ cho câu Ví dụ 我们要一本本书仔细检查,不要漏掉。 Wǒmen yào yī běn běn shū zǐxì jiǎnchá, bùyào lòu diào. Chúng ta cần kiểm tra kĩ từng cuốn sách cẩn thận và không sót quyển nào. 汉语水平总是要一步步提高嘛,努力一定成功 Hànyǔ shuǐpíng zǒng shì yào yībù bù tígāo ma, nǔlì yīdìng chénggōng Trình độ tiếng Trung luôn cần được nâng cao từng bước, nỗ lực ắt thành công Các từ “一个个”、“一步步” chúng ta có thể dùng thành “逐个”、“逐步”,ý nghĩa sẽ vẫn giữ nguyên và không đổi. thị sự việc lặp lại rất nhiều lần Ví dụ *玛丽一次次给我打电话。 Mǎlì yīcì cì gěi wǒ dǎ diànhuà. Mary gọi cho tôi nhiều lần. 去年我们的城市建起了两条条桥,帮助水灾地区的人更方便地行走。 Qùnián wǒmen de chéngshì jiàn qǐle liǎng tiáo tiáo qiáo, bāngzhù shuǐzāi dìqū de rén gèng fāngbiàn dì xíngzǒu. Hai cây cầu đã được xây dựng ở thành phố của chúng tôi vào năm ngoái để giúp người dân vùng lũ lụt đi lại dễ dàng hơn. ➥ Đừng bỏ lỡ những cấu trúc ngữ pháp quan trọng trong tiếng Trung Ngoài ra để luyện tập sử dụng nhiều lượng từ hơn các bạn có thể tìm đọc trong bộ sách giáo trình Hán ngữ của thầy Phạm Dương Châu để thỏa sức tìm hiểu và học tập nha bạn. Bộ sách hiện luôn có mặt trên gian hàng của TIẾNG TRUNG DƯƠNG CHÂU tại Tiki, Shopee và Lazada Mọi thông tin thêm về các khóa học mọi người có thể liên hệ tư vấn trực tiếp Inbox fanpage Tiếng Trung Dương Châu Shop Tiki Shop Shopee Shop Lazada ? Hotline – ?️ Cơ sở 1 số 10 ngõ 156 Hồng Mai – Bạch Mai – Hà Nội. ?️Cơ sở 2 tầng 4 – số 25 – ngõ 68 Cầu Giấy
cách dùng lượng từ trong tiếng trung